Hạo Nhiên
(VNTB) – Có không ít người dùng lẫn lộn giữa 2 danh từ Đoàn và Phái đoàn.
Có không ít người dùng lẫn lộn giữa 2 danh từ Đoàn và Phái đoàn. Chữ đoàn có thể là tính từ, danh từ, hay động từ.
Bài viết nhỏ này chỉ nói về chữ đoàn là danh từ như trong tự điển Thiều Chửu định nghĩa: Phàm nhiều người họp lại mà làm nên cái gì cũng gọi là đoàn. Như đoàn thể 團體, đoàn luyện 團練, v.v. Vật gì dót(?) lại làm một cũng gọi là nhất đoàn 一團 một nắm.
Đoàn là một nhóm người, nhóm vật, có thể lớn, có thể nhỏ, từ 5,7 cá thể trở lên. Có thể ô hợp, lộn xộn, có thể có tổ chức, có mục đích hành động hay không. Đoàn vệ binh quốc gia- Đoàn quân- Đoàn diễu hành- Đoàn biểu tình- Đoàn rước- Đoàn múa lân- Đoàn người- Đoàn ăn mày- Đoàn rắn, đoàn rít, v.v.
Người ta cũng có thể thay thế, tuỳ trường hợp, hoàn cảnh hay ý người viết, danh từ này bằng đám, hay nhóm, hay lũ, đàn, bầy trong một số trường hợp. Lũ đầu trâu mặt ngựa, lũ con nít, bọn du đãng, bọn tui, bay, chúng bay…
Điều đâu ai buộc bay làm ( Kiều),
Bọn lưu manh, nhóm người biểu tình hay đám người biểu tình …
Nói đoàn vệ binh hay đoàn quân, đoàn biểu tình người ta thường hình dung sự diễn tả một tập hợp ngay ngắn, trật tự, có sự chỉ huy, hướng dẫn và có cùng hướng tiến, lui … như ‘Đoàn hùng binh’
Một đoàn mừng thọ ngoại hương mới về.
Hay Song song ngựa trước, ngựa sau một đoàn (Kiều)
Nhưng nói đám, hay nhóm thường người ta nghĩ đến một tập hợp lỏng lẻo hơn. Đám du đãng, đám ăn mày, ăn xin, chưa thấy ai viết hay nói đoàn du đãng, còn nếu nghe, hay đọc thấy đoàn ăn mày, dễ hình dung những người ăn mày này được tập hợp và hướng dẫn, Cái Bang của Hồng Thất Công trong truyện Kim Dung chẳng hạn. Vậy nhóm, hay đám đôi khi dùng lẫn lộn với bọn, hay tụi là có ý coi thường, khinh miệt.
Đoàn trong tiếng Anh là group, Từ điển Cambridge định nghĩa group như sau, “Group: a number of people or things that are put together or considered as a unit”. Group thể là bunch, gang, mob, crew, clan …, tuỳ hoàn cảnh, tuỳ ý, tuỳ tình cảm người viết với group người đó.
Phái đoàn là một đoàn người được cấp trên gửi đi, phái đi, với chỉ thị rõ ràng, ngắn hạn, hay dài hạn để thực hiện một công tác nào đó.
Phái đoàn ngoại giao Phan Thanh Giản. Phái đoàn VN tại hội nghị Paris, chẳng hạn.
Đoàn người chính danh này được gửi đi, được phái đi từ một quốc gia, một tổ chức, một tôn giáo.
Phái đoàn Toà Thành Vatican do Hồng Y XZY dẫn đầu, phái đoàn của tổ chức Hồng Thập Tư thế giới.
Người đứng đầu và người trong phái đoàn phải theo chỉ thị của cấp trên.
Một đoàn người tự ý tập hợp, ví dụ để tham dự một hội nghị nào đó, dù có được tổ chức, có một mục đích chung cũng không gọi là phái đoàn. Họ không được hay không bị cấp trên phái đi. Họ không có cấp trên để phải tuân lệnh, dù trong đoàn có thể họ sẽ bầu ra một ai đó làm đầu, hay trong hội nghị, họ chấp nhận sự sắp xếp của ban tổ chức.
Phái đoàn nghĩa tương đương trong tiếng Anh là deputation. Tự diển Cambridge định nghĩa, “a group of people sent to speak or act for others”
They sent a deputation to Congress.
The deputation from the EU arrives tomorrow. A deputation of local government officials
She was sent on a deputation to see the Pope.
Rất nhiều người dùng lẫn lộn đoàn và phái đoàn dễ dàng phân biệt được sự khác nhau của hai danh từ này, và họ có thể nói nhiều hơn, rạch ròi hơn kẻ viết bài này, nhưng có lẽ do thói quen vẫn nói nhầm, và nói nhầm có thể dễ bỏ qua, dễ được quên đi hơn là viết nhầm.