TUYÊN BỐ VỀ CHUYẾN THĂM VIỆT NAM CỦA ÔNG TẬP CẬN BÌNH

Tập Cận Bình! Nhân dân Việt Nam
KHÔNG hoan nghênh ông!
习先生! 越南人民不欢迎你来访我们的国家!
phu 1
Chúng tôi, các tổ chức Xã hội Dân sự Việt Nam và những người ký tên dưới đây, trước chuyến thăm Việt Nam, ngay trước thềm Đại hội XII Đảng Cộng sản Việt Nam, của ông Tập Cận Bình, Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc kiêm Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể đồng bào Việt Nam trong và ngoài nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng Cộng sản Trung Quốc và nhân dân Trung Hoa như sau:
1/ Chúng tôi luôn xem trọng tình hữu nghị láng giềng, giữa nhân dân Trung Hoa và nhân dân Việt Nam.
2/ Đối với Đảng Cộng sản và Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chúng tôi mạnh mẽ yêu cầu chấm dứt ngay những hành động đe dọa tính mạng, tài sản và quyền tự do đánh bắt hải sản của ngư dân Việt Nam trên vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam, cụ thể là ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
3/ Chúng tôi khẳng định Hoàng Sa là lãnh thổ của Việt Nam mà nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã dùng vũ lực cưỡng chiếm năm 1974. Nhân dân Việt Nam chúng tôi không bao giờ quên mục tiêu giành lại từng tấc đất của Tổ quốc! Đây là quyết tâm và nguyện vọng của toàn thể dân tộc Việt Nam chúng tôi trong lịch sử ngàn năm chống xâm lược.
4/ Chúng tôi cực lực phản đối việc Nhà nước và Đảng Cộng sản Trung Quốc chiếm đóng bất hợp pháp một số đảo và bãi đá thuộc chủ quyền Việt Nam ở quần đảo Trường Sa và đang bồi đắp chúng thành những cứ điểm quân sự, ngăn chặn tự do hàng hải trên Biển Đông.
5/ Chúng tôi quan niệm rằng không có tình hữu nghị bền vững với bất cứ quốc gia nào nếu như Việt Nam luôn ở thế yếu hèn, không xứng tầm với đối tác. Mọi âm mưu kìm hãm sự phát triển của đất nước chúng tôi để buộc đất nước này mãi mãi ở thế chư hầu là bất xứng với trí tuệ loài người, sẽ bị lịch sử nguyền rủa, và chắc chắn sẽ thảm bại!
6/ Cuối cùng, cũng như chính phủ tay sai Nhật được thành lập năm 1940 tại Nam Kinh (Nanjing) dưới ách đô hộ của Đế quốc Nhật đã bị nhân dân Trung Hoa lên án, chúng tôi chắc chắn rằng một số người Việt Nam cam tâm làm tay sai cho bọn bành trướng bá quyền, giống như những Lê Chiêu Thống, Trần Ích Tắc… trong lịch sử, sớm muộn sẽ bị nhân dân Việt Nam vạch mặt. Tình hữu nghị thật sự giữa nhân dân Trung Hoa và Việt Nam không thể dựa trên những phần tử phản bội dân tộc mà nhân dân và đất nước chúng tôi chắc chắn sẽ loại bỏ.
Hà Nội, 2-11-2015
STATEMENT ON THE VISIT OF XI JINPING TO VIETNAM
Regarding the upcoming visit to Vietnam just ahead of the XII Congress of the Vietnamese Communist Party by Xi Jinping, Secretary general of the Chinese Communist Party and Chairman of the People’s Republic of China, the undersigned civil society organizations and individuals, solemnly declare to all Vietnamese at home and abroad, to the Vietnamese Communist Party, to the Chinese Communist Party, and to the people of China as follows:
1/ We always place great importance on the neighborly relations and friendship between the peoples of China and Vietnam.
2 / With regards to Communist Party and the government of the People’s Republic of China we strongly demand that they cease immediately all actions that threaten the lives, property and freedom of Vietnamese fishermen fishing in waters under Vietnam’s sovereignty in the Paracel and Spratly archipelagoes.
3/ We affirm that the Paracels was Vietnam’s territory before the People’s Republic of China used force to seize it in 1974.  We, the people of Vietnam, would never waiver from the goal of winning back every inch of soil of our Fatherland! This has been the determination and desire of the entire Vietnamese people as witnessed by our long history of opposing foreign aggression.
4/ We strongly oppose the illegal occupation by the State and the Communist Party of China of some islands and reefs belonging to Vietnam in the Spratlys, turning them into military outposts in order to prevent freedom of navigation in the Southeast Asia Sea (South China Sea).
5/ We are of the opinion that no stable friendly relations with any country could be maintained if Vietnam always remains in an unequal and inferior position with regards to its counterparts. Any attempt to inhibit the development of our nation so as to coerce it to become a vassal state is unworthy of human intellect and dignity. Such attempt will be condemned by history and will certainly end up in disastrous failure.
6/ Finally, just as in the case of the puppet government in China that was established in 1940 in Nanjing during Japan’s domination that was condemned by the Chinese people, we are sure that those Vietnamese who have been willing to serve an expansionist and hegemonic power (similar to figures such as Lê Chiêu Thống and Trần Ích Tắc in Vietnamese history), will sooner or later be unmasked by the people of Vietnam. True friendship between the peoples of China and Vietnam cannot rely on traitorous elements since our people would certainly cast them off.
Hanoi 2-11-2015
DÉCLARATION
des ONG Indépendantes de la société civile et Signataires Vietnamiens sur la visite du Président chinois Xi Jinping au Vietnam du 5-6 Novembre 2015.
A l’occasion de la visite de M. Xi Jinping, Secrétaire général du Parti Communiste chinois (PCC) et Président de la République populaire de Chine (RPC) à Hanoi, Vietnam le 5 et 6 Novembre 2015, à la veille du 12è Congrès du Parti Communiste vietnamien (PCV);
Nous, représentants des ONG indépendantes et les signataires ci-dessous tenons à déclarer solennellement aux compatriotes à l’intérieur comme à l’extérieur du pays, au Parti Communiste vietnamien ainsi qu’au PCC et au peuple chinois ce qui suit:
• Nous attachons toujours une grande importance aux relations d’amitié et de bon voisinage entre les peuples vietnamiens et chinois.
• Nous demandons énergiquement au PCC et aux autorités de la RPC d’arrêter immédiatement les actes menaçant la vie, les biens et la liberté de pêche des vietnamiens dans les eaux sous souveraineté et juridiction du Vietnam, précisément les archipels des Paracels et des Spratleys en Biển Đông / Mer de Chine Méridional .
• Nous affirmons clairement que les Paracels font incontestablement partie du Vietnam et que la RPC les a occupés par la force armée en 1974. Le peuple vietnamien n’oubliera jamais son devoir sacré de recouvrer chaque parcelle du territoire national occupée par l’agresseur étranger comme l’a amplement démontré son histoire millénaire de résistance déterminée contre les envahisseurs.
• Nous protestons avec force contre la RPC et le PCC d’avoir illégalement occupé un grand nombre d’îles et de récifs sous souveraineté vietnamienne et d’en avoir transformé certains en bases militaires, mettant ainsi en danger la liberté de navigation en Biển Đông / Mer de Chine.
• Nous sommes convaincus que le Vietnam ne peut entretenir de relation durable d’amitié avec aucun pays étranger si le Gouvernement vietnamien est toujours en état de faiblesse et d’infériorité par rapport à son partenaire. Toute tentative tendant à freiner le développement de notre pays afin de le maintenir toujours dans un statut de vassal est indigne au regard de l’intelligence et de dignité de l’espèce humaine, sera condamnée par l’histoire et certainement vouée à l’échec.
• Last but not least, à l’instar du vaillant peuple chinois ami qui a condamné le gouvernement Quisling et traître crée en 1940 à Nanjing, Suzhou, Chine, par les forces d’occupation de l’Empire du Japon, nous sommes convaincus que ceux des vietnamiens qui osent honteusement servir, comme hommes de main des hégémonistes, tels les traîtres d’antan Lê Chiêu Thống, Trần Ích Tắc… seront tôt ou tard démasqués par le peuple vietnamien. L’amitié vraie et durable entre les peuples voisins chinois et vietnamien ne saurait être fondée sur des traîtres que notre peuple et notre pays banniront à coup sûr !
Faite à Hanoi, Vietnam le 2.11.2015.
Date et heure limites pour signer cette déclaration: 21h00 à Hanoi le 07/11/2015
(prière d’indiquer votre nom, prénoms, profession et titre ( s’il y en a) ville et pays.
Nhận chữ ký đến 21 giờ ngày 7/11 (giờ Việt Nam) tại địa chỉ:
(Xin ghi rõ: họ tên, nghề nghiệp/chức danh (nếu có), tỉnh/thành phố, quốc gia)
DANH SÁCH KÝ TÊN
ĐỢT 1:
TỔ CHỨC
1.      Diễn đàn xã hội dân sự, đại diện: TS Nguyễn Quang A
2.      Bauxite Việt Nam, đại diện: GS Phạm Xuân Yêm
3.      Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam, đại diện: Nhà văn Nguyên Ngọc
4.      Câu lạc bộ Lê Hiếu Đằng, đại diện: Huỳnh Kim Báu
5.      Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam, đại diện: TS Phạm Chí Dũng
6.      Giáo hội Liên hữu Lutheran Việt Nam – Hoa Kỳ, đại diện: Mục sư Nguyễn Hoàng Hoa
7.      Hội Anh Em Dân Chủ, đại diện: Phạm Văn Trội
8.      Trung tâm Nhân quyền Việt Nam, đại diện: Luật sư Nguyễn Văn Đài 
CÁ NHÂN
1.      Nguyễn Quang A, TS, Hà Nội
2.      Lê Xuân Khoa, giáo sư Đại học, nguyên Chủ tịch Trung tâm Tác vụ Đông Nam Á, Hoa Kỳ
3.      Phạm Đình Trọng, nhà văn, TPHCM
4.      Hoàng Hưng, làm thơ, viết báo, dịch sách, TPHCM
5.      Hoàng Dũng, PGS, TS Ngữ học, TPHCM
6.      Trần Đức Tiến, Hà Nội
7.      Võ Văn Tạo, nhà báo, Nha Trang
8.      Phạm Gia Minh, Hà Nội
9.      Phạm Tư Thanh Thiện, Paris
10.  Nguyễn Ngọc Giao, Paris
11.  Nguyễn Thị Kim Chi, Nghệ sĩ Ưu tú, Hà Nội
12.  Vũ Linh, cựu nhà giáo, Hà Nội
13.  Ma Văn Sinh, Cao Bằng
14.  Nguyễn Hoàng Nhựt, Tiền Giang
15.  Đinh Đức Long, TS, bác sĩ, Sài Gòn
16.  Nguyễn Bá Tuyển, Vinh
17.  Anton Trần Quốc Lc, đã về hưu, Sài Gòn
18.  Trịnh Văn Toàn, Sài Gòn
19.  Bùi Minh Quốc, nhà báo, Đà Lạt
20.  Chu Hảo, nguyên Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Hà Nội
21.  Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư truyền thông, CHLB Đức
22.  Nguyễn Khắc Hiệu, Nam Định
23.  Cindy Nguyen (Hoa Nguyen), Hoa Kỳ 
24.  Nguyễn Huệ Chi, GS Văn học, Hà Nội
25.  Nguyên Ngọc, nhà văn, Hội An
26.  Hồ Thị Hồng Nhung, TS, bác sĩ, làm việc tại Viện Pasteur TPHCM
27.  Hung Dang, Sài Gòn
28.  Nguyễn Phương Thùy, Phần Lan
29.  Chu Minh Tuấn, Hà Nội
30.  Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
31.  Gioan Baotixita Huỳnh Công Minh, linh mục Giáo phận Sài Gòn
32.  Nguyễn Đình Đầu, nhà nghiên cứu, TPHCM
33.  Nguyễn Quốc Thái, nhà báo, TPHCM
34.  Nguyễn Thị Từ Huy, nghiên cứu sinh triết học chính trị, Pháp
35.  Mai Van Binh, TPHCM
36.  Thụy Khuê, nhà nghiên cứu khoa học xã hội, Pháp
37.  Lê Doan Thảo, cán bộ hưu trí, Hà Nội
38.  Trần Minh Thảo, viết văn, Lâm Đồng
39.  Mai Thái Lĩnh, nhà nghiên cứu độc lập, Đà Lạt
40.  Tiêu Dao Bảo Cự, nhà văn tự do, Đà Lạt
41.  Nguyễn Tường Thụy, viết báo tự do, Hà Nội
42.  Trần Tiến Đức, nhà báo tự do,
43.  Nguyễn XuânDiện, TS, Hà Nội
44.  Phạm Duy Hiển (bút danh Phạm Nguyên Trường), Vũng Tàu
45.  Trần Xuân Quang, Nghệ An
46.  Ngô-Anh Tuấn, Hà Lan
47.  Nguyễn Thiện Nhân, Bình Dương
48.  Nguyễn Văn Thanh, Sài Gòn
49.  Nguyễn Hữu Vĩnh Lý, Hà Nội
50.  Đặng Bích Phượng, đã nghỉ hưu, Hà Nội
51.  Đào Xuân Kiên, Hải Dương
52.  Nguyễn Quốc Đạt, Hà Nội
53.  Phạm Bá Hải, Sài Gòn
54.  Tôn Thất Tấn, Hà Nội
55.  Lê Văn Tâm, nguyên Chủ tịch Hội người Việt Nam tại Nhật Bản, Nhật Bản
56.  Đinh Thị Loan, Hải Phòng
57.  Đỗ Đăng Giu, Pháp
58.  Nguyễn Thị Kim Quý, Quảng Ninh
59.  Tương Lai, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học Việt Nam, TPHCM
60.  Vũ Ngọc Tiến, nhà văn, Hà Nội
61.  Cao Lập, hưu trí, Hoa Kỳ
62.  Hà Thủy Nguyên, nhà văn, Hà Nội
63.  Tô Lê Sơn, kỹ sư, CLB Lê Hiếu Đằng, TPHCM
64.  Vũ Trọng Khải, PGS TS Kinh tế, TPHCM
65.  Hồ Phú Bông, nhà văn, Hoa Kỳ
66.  Phạm Kỳ Đăng, làm thơ, viết báo, dịch thuật, CHLB Đức
67.  Võ Thị Hảo, nhà văn, CHLB Đức
68.  Lê Thân, cựu tù Côn đảo, CLB Lê Hiếu Đằng, TPHCM
69.  Hồ Hiếu, cựu tù Côn đảo, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TPHCM
70.  Lương Văn Liệt, nguyên cán bộ Thuế vụ, TPHCM
71.  Kha Lương Ngãi, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TPHCM
72.  Văn Giá, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Hà Nội 
73.  Dương Tường, nhà thơ, Hà Nội
74.  Phạm Toàn (Châu Diên), nhà giáo dục, Hà Nội
75.  Hà Dương Tuấn, Pháp
76.  Phùng Liên Đoàn, Ph.D. PE, Chủ tịch Sáng Hội Khuyến học Việt Mỹ, Chủ tịch Sáng hội Khuyến khích Tự lập, Hoa Kỳ
77.  Thái Văn Cầu, chuyên gia Khoa học Không gian, Hoa Kỳ
78.  Ngô Kim Hoa, CLB Lê Hiếu Đằng, Sài Gòn
79.  Lại Thị Ánh Hồng, CLB Lê Hiếu Đằng, Sài Gòn
80.  Genie Nguyễn Thị Ngọc Giao, President, Voice of Vietnamese Americans, Hoa Kỳ
81.  Lê Ngọc Thanh, linh mục, Sài Gòn
82.  Đỗ Hồng Thành, Hưng Yên
83.  Lê Quốc Thăng, linh mục, Sài Gòn
84.  Dang Ngoc Chinh, Na Uy
85.  Phạm Viết Đào, nhà văn, Hà Nội
86.  Bùi Thanh Hiếu, nhà văn, CHLB Đức
87.  Le Phuong Thao, về hưu, Hoa Kỳ
88.  Nguyễn-Khoa Thái Anh, Hoa Kỳ
89.  Hoàng Ngọc Biên, nhà thơ-họa sĩ, Hoa Kỳ 
90.  Phan Hoàng Oanh, giảng viên Đại học, TS, TPHCM
91.  André Menras, Hồ Cương Quyết, cựu giáo chức, Pháp
92.  Lê Thăng Long, doanh nhân, Sài Gòn – TPHCM
93.  Phạm Minh Hoàng, cựu giảng viên Đại học, Sài Gòn 
94.  Đặng Văn Âu, bút hiệu Bằng Phong, cựu Sĩ quan Không quân Việt Nam Cộng hòa, Hoa Kỳ
95.  Nguyễn Xuân Liên, Quảng Bình
96.  Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu, TPHCM
97.  Bui Tran Dang Khoa, luật sư, Sài Gòn
98.  Nguyễn Thái Sơn, GS, Cố vấn Hàn Lâm Viện Địa Chính trị Paris (AGP), Pháp
99.  Trương Minh Hiếu, bác sĩ chuyên khoa 1, Kiên Giang
100.   Vũ Thị Thùy Dương, Hà Nội
101.   Nguyễn Trọng Hoàng, Pháp
102.   Nguyễn Quốc An, TPHCM
103.   Nguyễn Phương Chi, biên tập viên chính (đã nghỉ hưu), Hà Nội
104.   Trần Minh, Employee of OCTA, Hoa Kỳ 
105.   Nguyễn Thế Hùng, GS TS, Đại học Đà Nẵng
106.   Nguyễn Quốc Phong, Nha Trang
107.   Nguyễn Quang Vinh, Hà Nội
108.   Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
109.   Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học, Canada
110.   Doan Cao, Hà Nội
111.   William Truong, Hoa Kỳ
112.   Đặng Thị Hảo, TS, Hà Nội
113.   Trần Đức Quế, cán bộ hưu trí Bộ Giao thông Vận tải, Hà Nội
114.   Trần Công Thắng, bác sĩ, cùng gia đình, Na Uy
115.   Nguyễn Quốc Cường, nhà báo, Hoa Kỳ
116.   Phan Tấn Hải, nhà văn, Hoa Kỳ
117.   Hoàng Vũ Trang Thuy, Sài Gòn
118.   Giáng Vân, nhà thơ, Hà Nội
119.   Nguyễn Thị Hải Yến, TS chuyên ngành Sinh thái môi trường, CHLB Đức
120.   Vicky Tuyền Nguyễn, Hoa Kỳ
121.   Huu Hoang, Sài Gòn
122.   Lê Quốc Việt, Thạc sĩ Quản trị Giáo dục, Giám đốc kiêm Hiệu trưởng, TPHCM
123.   Phat Nguyen, Canada
124.   Hoàng Tất Thắng, Hà Nội
125.   Nguyen Thanh Trang, nguyên Phụ tá Viện trưởng Đại học Huế trước 1975, Hoa Kỳ
126.   Lê Hồng Hà, công nhân, Hoa Kỳ
127.   Huỳnh Công Thuận, blogger, cựu quân nhân
128.   Châu Liêm, Sài Gòn 
129.   Dương Nguyên Khánh, Sài Gòn
130.   Bùi Kim Oanh, giáo viên, Sài Gòn
131.   Kiều Việt Hùng, kiến trúc sư, Ninh Bình
132.   Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
133.   Nguyễn Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
134.   Đoàn Thanh Liêm, luật sư, Hoa Kỳ
135.   Đặng Tiến, nhà nghiên cứu văn học, Pháp
136.   Doãn Mạnh Dũng, kỹ sư, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội Khoa học Kỹ thuật và Kinh tế Biển TPHCM
ĐỢT 2:
TỔ CHỨC
9.      Lao động Việt xin ký tên ủng hộ Đại diện lao Động Việt: Đỗ Thị Minh Hạnh
10.  Nhóm Văn Lang Praha, đại diện: Phạm Hữu Uyển
11.  Người Bảo vệ Nhân quyền Việt Nam, đại diện: Vũ Quốc Ngữ
CÁ NHÂN
137.   Đỗ Thành Nhân, Quảng Ngãi
138.   Mai Phương Tú, kỹ sư Công nghệ Thông tin, Hà Nội
139.   Lã Việt Dũng, kỹ sư tin học, Hà Nội
140.   Bùi Hải Lâm, Vũng Tàu
141.   Johnny Nguyen, kỹ sư xây dựng, Hoa Kỳ
142.   Nguyễn Huy Chương, Cơ khí, Hoa Kỳ
143.   Nguyen Quang Huy, công nhân kỹ thuật, Hà Nội
144.   Đỗ Trung Quân, nhà thơ, công dân VN
145.   Nguyễn Kính Hà Nội
146.   Đào văn Tùng (Thiện Tùng) hưu trí Tiền Giang
147.   Trần Xuân Hoài, tại Hà Nội
148.   Đào Tiến Thi, ThS, nhà nghiên cứu văn học và ngôn ngữ, Uỷ viên Ban chấp hành Hội Ngôn ngữ học Việt Nam
149.   Trần Viết Thuận, công dân Việt Nam, Đà Nẵng
150.   Hà Văn Chiến, cựu chiến binh, Hà Nội
151.   Nguyễn Anh Tuấn, giảng viên đại học, Hà Nội
152.   Nguyễn Ánh Tuyết, cán bộ Thông tin Viễn thông, Hà Nội
153.   Đào Thu, Hà Nội
154.   Lê Anh Hùng, nhà báo độc lập, Hà Nội
155.   Phùng Chí Kiên, Hà Nội
156.   Lê Văn Ngọ, kỹ sư đã nghỉ hưu, Nha Trang
157.   Ngô Văn Hải, công nhân, Yên Bái
158.   Hoàng Tăng Văn Danh, TPHCM
159.   Nguyễn Lệ Uyên, nhà văn tự do, Sài Gòn
160.   Nguyễn Khắc Bình, sinh viên, Hà Nội
161.   Cao Xuân Lý, nhà văn, Australia
162.   Vũ Khánh Hưng, kỹ sư điện, Sài Gòn
163.   Hà Sĩ Phu, TS Sinh học, Đà Lạt
164.   Hà Dương Tường, Pháp
165.   Lê Tất Luyện, Pháp
166.   Nguyễn Thị Hoàng Bắc, nhà văn, Hoa Kỳ
167.   Nguyễn Đức Tùng, bác sĩ, nhà văn, Canada
168.   Lê Minh Hà, nhà văn, CH LB Đức
169.   Nguyễn Thị Thanh Bình, nhà văn, Hoa Kỳ
170.   Bùi Xuân Bách, Hoa Kỳ
171.   Lê Quốc Trinh, kỹ sư cơ khí về hưu, Canada
172.   Trần Thanh Vân, kiến trúc sư, ở Hà Nội
173.   Trần Trung Chính, nhà báo, Hà Nội
174.   Nguyễn Thị Khánh Trâm, nghiên cứu viên, TPHCM
175.   Ý Nhi, nhà thơ, TPHCM
176.   Phan Trọng Khang, thương binh 2/4, Hà Nội
177.   Đỗ Nam Trung, Hội Cựu Tù nhân Lương tâm, Hà Nội
178.   Phan Tấn Hải, nhà văn, Hoa Kỳ
179.   Nguyễn Đông Yên, Hà Nội
180.   Ngụy Hữu Tâm, Hà Nội
181.   Trần Hưng Thịnh, kỹ sư đã nghỉ hưu, Hà Nội
182.   Trần Hải Hạc, Pháp
183.   Lê Thắng, CH Czech
184.   Trương Thị Thương, Đaklak
185.   Trương Minh Tịnh, thương gia, Giám đốc Công ti Tithaco PTYLTD, Australia
186.   Bui Duc Tinh, Hà Nội
187.   Nguyễn Thanh Tuấn, kỹ sư Xây dựng, Nghệ An
188.   Hoàng Thị Như Hoa, bộ đội Thông tin đã nghỉ hưu, Hà Nội
189.   Trần Ngọc Tuấn, nhà văn, nhà báo, CH Czech
190.   Huỳnh Nhật Tấn, hưu trí, Đà Lạt
191.   Trần Thị Thảo, giáo viên đã nghỉ hưu, Hà Nội
192.   Vũ Ngọc Thăng, Canada
193.   Ngô Đức Minh, dạy học, TPHCM
194.   Phạm Dương Đức Tùng, Pháp
195.   Bui Duc Thong, kỹ sư hưu trí, CHLB Đức
196.   Le Ngoc An, cựu giáo viên, Đà Nẵng
197.   Phạm Văn Chung, giảng viên trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
198.   Trương Chí Tâm, cử nhân y khoa, cựu chiến binh Campuchia, TPHCM
199.   Thái Quang Sa, bộ đội nghỉ hưu, Hà Nội
200.   Van Dong Vuong, Pháp
201.   Lê Mạnh Chiến, chuyên viên về hưu, Hà Nội
202.   Đặng Minh Phương, Đồng Nai
203.   Đỗ Văn Nam, Hưng Yên
204.   Nguyễn Minh Khanh, kỹ sư tin học, Pháp
205.   Trần Xuân Quang, Nghệ An
206.   Nguyễn Thuý Hạnh, Hà Nội
207.   Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, Sài Gòn
208.   Bùi Thị Minh Trâm, nội trợ, TPHCM
209.   Đặng Đăng Phước, Đăk Lăk
210.   JB Nguyễn Hữu Vinh, nhà báo tự do, Hà Nội
211.   Ly Hoàng Ly, họa sĩ, Sài Gòn 
212.   Inrasara, nhà văn, Sài Gòn
213.   Bùi Chát, nhà thơ, Sài Gòn
214.   Trương Anh Thụy, nhà văn, Hoa Kỳ
215.   Chu Sơn, nhà văn tự do, TPHCM
216.   Nguyễn Thị Kim Thoa, bác sĩ nhi khoa, TPHCM
217.   Nguyễn Tiến Dũng, Hải Phòng
218.   Nguyễn Hoài Sơn, giám đốc doanh nghiệp, kỹ sư điện tử viễn thông, Sài Gòn
219.   Nguyễn Đào Trường, hưu trí, Hải Dương
220.   Đặng Viết Trường, nhà báo, Hà Nội
221.   Hải Nguyễn Phú, Ths kỹ sư, cựu sĩ quan quân đội, Hà Nội
222.   Nguyễn Nguyên Bình, Hội viên Hội Nhà văn Hà Nội
223.   Văn Phú Mai, cựu giáo chức, Quảng Nam
224.   Phạm Hữu Uyển, IT, CH Czech
225.   Huỳnh Sơn Phước, nhà báo, Hội An
226.   Vũ Thị Phuong Anh, TS, TPHCM
227.   Lý Đăng Thạnh, TPHCM
228.   Luong Xuan Rinh, hưu trí, Hải Dương
229.   Lê Văn, TS Vật lý, Sài Gòn
230.   Tống Văn Công, nhà báo, Sài Gòn
231.   Bùi Văn Mạnh, nghề nghiệp buôn bán tự do, Hà Nội
232.   Phan Huy Oánh, TS, ký giả, CHLB Đức
233.   Đinh Xuân Quân, chuyen gia, Afganistan
234.   Huy Đức, nhà báo, Sài Gòn
235.   Mạc Quý Thân, hưu trí, Hà Nội
236.   Hoàng Xuân Cảnh, kế toán, Thái Bình
237.   Nguyễn Vị Quốc, kinh doanh, Huế
238.   Trần Văn Mạnh, kỹ sư, Vĩnh Phúc
239.   Bùi Quang Thắng, Ths, Hà Nội
240.   Nguyễn Thái Minh, Thái Nguyên
241.   Nguyễn Duy Toàn, cựu nhà giáo, Nha Trang
242.   Nguyễn Việt Hưng, giám đốc Bảo An,Thám tử tư tại Melbourne,  Australia
243.   Trần Đình Sơn Cước, luật gia, nguyên hội viên Hội Luật gia thành phố Hồ Chí Minh, Hoa Kỳ
244.   Nguyễn Hữu Viện, bút hiệu Triệu Lương Dân, kỹ sư về hưu, Pháp
245.   Mai Văn Tuất (facebooker Văn Ngọc Trà), Hoa Kỳ
246.   Phạm Khiêm Ích, nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin Khoa học Xã hội, Hà Nội
247.   Huynh Ba Hai, student, blogger, Na Uy
248.   Đỗ Như Ly, kỹ sư hưu trí, TPHCM
249.   Đặng Văn Lập, kiến trúc sư, Hà Nội
250.   Nguy Hữu Tâm, TS Vật lý, Hà Nội
251.   Nguyễn Mỹ Linh, nội trợ, TPHCM
252.   Nguyễn Tấn Lộc, kỹ sư, Khánh Hòa
253.   Tran Kim Thanh, Hà Nội
254.   Nguyễn Ngọc Như Quỳnh, Nha Trang
255.   Nguyễn Quang Chánh, cựu chuyên gia kinh tế giao thông tại Tổng nha Kinh tế vụ và Quốc tế, Pháp
256.   Lê Phú Khải, Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam, TPHCM
257.   Hoàng Lại Giang, nhà văn, TPHCM
258.   Doãn Kiều Anh, kỹ sư, TPHCM
259.   Văn Hiền, lập trình viên, Bình Thuận
260.   Trần Thị Thanh Tâm, đã nghỉ hưu, Ba Lan
261.   Phạm Văn Giang, Hà Nội
262.   Lê – Đại – Tường, hưu trí, Hoa Kỳ
263.   Phan Anh Vũ, kinh doanh, TPHCM
264.   Nguyen Thi Xuan Huong, Thuỵ Sĩ
265.   Trần Tuấn Dũng, Canada 
266.   Nguyễn Cường, nhóm Văn Lang, CH Czech
267.   Nguyễn Trọng Đại, làm ruộng, Ninh Bình
268.   Nguyễn Đức Tường, Ottawa Canada
269.   Vũ Hải Long, tu sĩ Phật Giáo, Sài Gòn
270.   Lê Văn Sinh, cựu giảng viên, Hà Nội
271.   Vũ Mạnh Hùng, Hà Nội
272.   Phan Hùng, Hà Nội
273.   Vũ Văn Hùng, Hà Nội
274.   Nghiêm Hồng Sơn, nghiên cứu viên cao cấp, Đại học Công nghệ Queensland, Australia
275.   Âu Dương Thệ, TS Chính trị học, CHLB Đức
276.   Chu Văn Keng, Cử nhân Toán, CHLB Đức
277.   Thanh Ngo, Hoa Kỳ
278.   Phúc Văn Nguyễn, Hoa Kỳ
279.   Mai Nguyenová, CH Czech
280.   Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TPHCM
281.   Tran Van Tan, CHLB Đức
282.   Tran Minh Khoi, CHLB Đức
283.   Đặng Tinh Hỏa, học sinh, Sài Gòn
284.   Phan Quốc Tuyên, kỹ sư tin học, Thụy Sĩ
285.   Nguyễn Công Phúc, Nga
286.   Nguyễn Lương Thịnh, hưu trí, Sài Gòn
287.   Hy Nguyen, Foods Service Company, Hoa Kỳ
288.   Trần Công Khánh, Hải Phòng
289.   Nguyễn Trung Dân, Nhà Xuất bản Hội Nhà văn Việt Nam, TPHCM
290.   Bùi Tín, nhà báo tự do, Pháp
291.   Đặng Long, Sài Gòn
292.   Lưu Kim Chi, Sài Gòn
293.   Nguyễn Đăng Hưng, Giáo sư danh dự Đại học Liège, Bỉ
294.   Trinh Thu Ha, Hoa Kỳ
295.   Nguyen Trong Thanh, Lithuania
296.   Văn Hiền, lập trình viên, Bình Thuận
297.   Tạ Văn Tài, Hoa Kỳ
298.   Phan Anh Hồng, kế toán, Hoa Kỳ
299.   Trần Quốc Hùng TPHCM
300.   Lê Thuy, công chức, Ths, Pháp
301.   Nguyễn Thu, công chức y tế, Ths, Đan Mạch
302.   Pham Thanh Tam, chuyên viên kỹ thuật điện tử, Pháp
303.   Lê Hà, công nhân, CHLB Đức
304.   Nguyễn Thị Thu Hương, giáo viên, Nha Trang
305.   William Truong, Hoa Kỳ
306.   Nguyễn Xuân Liên, Đồng Hới, Quảng Bình
307.   Lê Minh Hằng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
308.   Đỗ Kim Toàn, kỹ sư, chuyên viên, TPHCM
309.   Đào Thanh Thuỷ, Hà Nội
310.   Nguyễn Tuấn Thiệp, Hà Nội
311.   Đào Minh Châu, TS, Hà Nội
312.   Nghiêm Sĩ Cường, cử nhân, Hà Nội
313.   Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, Sài Gòn
314.   Nguyễn Sĩ Tuấn, họa sĩ, Sài Gòn
315.   Engel Vũ Thị Xuân, CHLB Đức
316.   Vũ Thị Bích Vy, CHLB Đức
317.   Vũ Thị Bích Tâm, CHLB Đức
318.   Vũ Thị Bích Tiên, CHLB Đức
319.   Vũ Thị Bích Min, CHLB Đức
320.   Vinh Anh, cựu chiến binh, Hà Nội
321.   Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
322.   Larry Tran, MD, bác sĩ, Hoa Kỳ
323.   Nguyễn Thành Đô, Đồng Nai
324.   Đặng Quốc Tuấn, lao động tự do, Hà Nội
325.   Lê Xuân Diệu, kinh doanh, TPHCM
326.   Hoàng Đức Doanh, cựu chiến binh, Hà Nam
327.   Vũ Quang Việt, nguyên chuyên viên cao cấp của Liên Hiệp Quốc, Hoa Kỳ
328.   Ba Nguyen, Hoa Kỳ 
329.   Tô Oanh, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
330.   Phạm Tiến Đạt, kỹ sư, Sài Gòn
331.   Nguyễn Quốc Minh, nhà thơ, Hà Nội
332.   Mạc Văn Trang, PGS TS Tâm lý học, Hà Nội
333.   Nguyễn Tấn Thành, Cơ khí chế tạo máy, TPHCM
334.   Đỗ Quý Toàn, Hoa Kỳ
335.   Võ Văn Thôn, nguyên Giám đốc Sở Tư pháp, TPHCM
336.   Nguyễn Thượng Long, dạy học và viết báo, Hà Nội
337.   Nguyễn Thành Nga, bác sĩ, Vũng Tàu
338.   Võ Bá Linh, cựu chiến binh, Sài Gòn
339.   Lương Trọng Giang, Thanh Hóa 
340.   Lê Phước Sinh, dạy học, Sài Gòn
341.   Hoàng Văn Khẩn, Thuỵ Sĩ
342.   Nguyễn Đức Quỳ, cựu giáo chức, Hà Nội
343.   Nguyễn An Liên, công nhân, Đà Nẵng
344.   Phan Đắc Lữ, nhà thơ, Sài Gòn
345.   Nguyễn Hồng Kiên, TS Sử học, Hà Nội
346.   Trương Văn Thuận, kỹ sư, Sài Gòn
347.   Ho Sy Dung, Hà Nội
348.   Hoang-Nguyen, cựu sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hoa Kỳ        
349.   Hoang Xuan Dai, kỹ sư, Pháp         
350.   Trong Dung, kỹ sư, Nhật Bản         
351.   Nguyễn Hồng Khoái, Giám đốc công ty, Hà Nội   
352.   Pham Thông, nghề nghiệp tự do, Hà Nội    
353.   Tạ Bắc Sơn, kỹ sư, Quảng Trị         
354.   Hung Vu Quoc, kinh doanh, CH Czech     
355.   Tran Khoan, nghề nghiệp tự do, Vũng Tàu 
356.   Nguyễn Đức, giáo viên, Nha Trang 
357.   Phạm Cao Khánh, sinh viên, TPHCM         
358.   Pham, Peter, IT-systems administrator, Hoa Kỳ     
359.   Mai Thanh, kinh doanh, Sài Gòn     
360.   Nguyễn Phạm Kim Sơn, Former OIC of Tropo Scatter (ICS), Đà Nẵng   
361.   Bùi Tuấn Dương, buôn bán, Đắk Nông      
362.   Nguyen Henry, consultant, Hoa Kỳ
363.   Vo Bá Sac, hưu trí, Hoa Kỳ            
364.   Ngoc Nguyen, public servant, Australia      
365.   Cao An Thao My, student of Stanford, Hoa Kỳ    
366.   Đặng Quang Vinh, hưu trí, Hà Nội 
367.   Trần Thanh Ngân, sinh viên, Sài Gòn          
368.   Nguyen Ba Thu, kỹ sư, Hà Nội       
369.   Huynh Manh Cuong, nông dân, Ninh Thuận          
370.   Phạm Ngọc An, kinh doanh, TPHCM        
371.   Hà Huy Sơn, luật sư, Hà Nội          
372.   Hồ Thị Ngọc Hiếu, công tác xã hội, Bình Thuận    
373.   Nguyen Van Tuan, kế toán,  Ninh Thuận    
374.   Quách Văn Hiền, lao động tự do, Bà Rịa – Vũng Tàu        
375.   Đặng Đình Cung, kỹ-sư tư-vấn, Pháp         
376.   Lê Thuý, công chức, Thuỵ Sĩ          
377.   Phạm Xuân Tỷ, hưu trí, Quảng Ninh          
378.   Lê Quảng Nam, kỹ sư công nghệ viễn thông, Hoa Kỳ       
379.   Nguyễn Ngọc, lao động tự do, TPHCM     
380.   Nguyễn Khắc Tần, lao động tự do, Hưng Yên       
381.   Nguyễn Văn Thạnh, blogger, Hà Nội          
382.   Tuan Nguyen, thợ tiện, Hoa Kỳ      
383.   Tran Hoang Thu, TS, Program Adminstrator, Hoa Kỳ       
384.   Quang Nguyễn, thợ hàn, Canada    
385.   Nguyễn Hồng Tiến, kỹ sư, Sài Gòn
386.   Trương Minh Hương, nghề tự do, Hà Nam
387.   Nguyễn Anh Kiệt, công dân, TPHCM        
388.   Bông Lê, buôn bán, Đà Nẵng          
389.   Nguyễn Minh Nhựt, Programmer / Designer, TPHCM       
390.   Minh Cận, lao động phổ thông, Đà Nẵng   
391.   Sơn Nguyễn, kỹ sư Hàng hải, Hoa Kỳ        
392.   Đoàn Thị Thu Hương, kinh doanh, TPHCM          
393.   Ho Thi Le, kỹ sư Hàng hải, TPHCM          
394.   Nguyễn Ích Tráng, cán bộ Văn hóa, Bình Định      
395.   Kim Frank N, Hoa Kỳ         
396.   Trần Mạnh Tuấn, kinh doanh, Nam Định    
397.   Huynh Tan Ban, Giám đốc Công ty, TPHCM        
398.   Phước Kiên, cư sĩ, Hà Nội  
399.   Lê Hữu Mười, công nhân, TPHCM
400.   Nguyễn Thanh Duẩn, thợ điện, Bình Dương          
401.   Hoàng Linh, thi sĩ – nhà báo, Australia        
402.   Trần Xuân Tiến, du học sinh, Nhật Bản      
403.   Nguyễn Thăng Long, kinh doanh, TPHCM
404.   Vinh Le, PhD, chuyên viên Công nghệ Thông tin, Canada
405.   Kenny Tiet, buôn bán, Hoa Kỳ       
406.   Pham Thai, kỹ sư, Hoa Kỳ  
407.   Lê Dũng, công nhân, Bà Rịa – Vũng Tàu    
408.   Trần Thanh Tuấn, selfemployed, Australia  
409.   Le Nhuan, kỹ sư, Hoa Kỳ   
410.   Ngô Văn Hiền, kỹ sư Xây dựng, TPHCM  
411.   Trần Kim Thập, giáo chức, Australia           
412.   Lê Đức Minh, luật sư, Australia      
413.   Khải Nguyên, dạy học (nghỉ), viết văn, Hải Phòng
414.   Lien Đo Anh, Hoa Kỳ         
415.   Minh An Nguyen, hưu trí, Australia           
416.   Bùi Xuân Lý, nghể tự do, Hải Phòng         
417.   Minh Nguyễn, cơ khí, Hoa Kỳ        
418.   Nguyễn Hoài Sơn, kỹ sư Điện tử Viễn thông, Sài Gòn      
419.   Toan Nguyễn, sinh viên, Hoa Kỳ    
420.   Phan Duy Phong, nông dân, Hà Tĩnh          
421.   Trần Văn Dinh, chuyên viên Giáo dục trước 1975, Australia         
422.   Paul Pham Quoc Viet, electronics electrical mechanical tech support engineer, Hoa Kỳ   
423.   Diễm Nguyễn, y tá, Hoa Kỳ
424.   Tuyết Nguyễn, tiểu thương, Hoa Kỳ          
425.   Nguyen Tan Vu, kinh doanh, Daklak          
426.   Đào Văn Hưởng, nhân viên nhà nước, Hà Nội       
427.   Nguyễn Tiến Hùng, hưu trí, Nghệ An        
428.   Cao Vi Hiển, Phó Giám đốc Sở Thương mại Du lịch Kon Tum đã nghỉ hưu, Kon Tum    
429.   Trần Trung Sơn, giảng viên, Nha trang       
430.   Nguyễn Đình Thơ, kỹ sư môi trường, TPHCM      
431.   Nguyễn Thanh Huy, kinh doanh, TPHCM 
432.   Lê Thanh Hồng, cựu quân tình nguyện Việt Nam chiến trường Campuchia, TPHCM      
433.   Đỗ Quốc Minh, công dân Việt Nam, TPHCM       
434.   Lưu Hồng Thắng, công nhân, Hoa Kỳ        
435.   Nguyễn Trí Đạt, học sinh, Hà Nội   
436.   Nguyen Duong, công nhân,  Quảng Ninh   
437.   Ngô Chí Nhân, công dân, Sài Gòn  
438.   Hà Trọng Tu, công nhân, Hải Dương          
439.   Lam Thanh Danh, nghề tự do, TPHCM      
440.   Tom Tran, construction, Hoa Kỳ     
441.   Nguyễn Thị Nhân, kế toán, Sài Gòn           
442.   Đinh Quang Tú, kỹ sư, Sài Gòn      
443.   Trần Nam Anh, kỹ sư Chế tạo máy, CHLB Đức    
444.   Nguyen Do, kỹ sư Xây dựng, Hoa Kỳ       
445.   Trần Văn Thành, công nhân, Quảng Ninh   
446.   Trần Phong, Công nghệ Thông tin, Hoa Kỳ
447.   Helen Tran, kinh doanh, Hoa Kỳ    
448.   Tran Cindy, Hoa Kỳ
449.   Peter Ng, Sale Consultant, Hoa Kỳ 
450.   Nguyen Thanh Hai, bộ đội giải ngũ, Hà Nội           
451.   Nguyễn Thị Anh, về hưu, Hà Nội   
452.   Đỗ Quý Hạnh, kỹ sư, Bắc Ninh      
453.   Nguyen Khac Hieu, nghề tự do, Hà Nội     
454.   Lê Văn Năm, làm vườn, Mỹ Tho    
455.   Nguyen Anh Son, cán bộ, Hải Phòng         
456.   Nguyễn Hữu Hoàng, buôn bán, TPHCM    
457.   Hoàng Hùng, doanh nhân, CH Czech         
458.   An Huy Hoàng, IT, Hà Nội 
459.   Đỗ Thái Bình, kỹ sư đóng tàu, TPHCM      
460.   Đào Quốc Việt, hưu trí, Hà Nội      
461.   Chu Anh Tuấn, nghề tự do, Vũng Tàu        
462.   Đỗ Trọng Nhân, nghề tự do, Hải Phòng     
463.   Nguyễn Văn Minh, nghề tự do, Nghệ An   
464.   Nguyen Song Tra, hớt tóc, Quảng Ngãi      
465.   Nguyễn Văn Minh, phiên dịch, Hà Nội      
466.   Van Nam Hoang, công nhân, Bỉ     
467.   Phạm Thanh Hiền, làm báo, Hà Nội
468.   Le Thai, Ths, kỹ sư, Hungary          
469.   Trung Nguyen, teacher, Australia    
470.   Do Thu Thuy, nội trợ, Sài Gòn
471.   Nguyễn Ngọc Hóa, kỹ sư, Sài Gòn 
472.   Phạm Vương Ánh, kỹ sư kinh tế, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, Nghệ An  
473.   Lưu Hồng Đức, cán bộ ngân hàng, Hà Nội
474.   Trịnh Ngọc Khánh, kiến trúc sư, Sài Gòn   
475.   Đỗ Minh Phương, kỹ sư cơ khí, TPHCM   
476.   Ngo Kim Dung, bác sĩ, Pháp           
477.   Le Van Minh, thợ hàn, CHLB Đức
478.   Trần Hoàng Tân, kỹ sư, Hà Nội      
479.   Dang Minh Diep, nhân viên, TPHCM         
480.   Nguyễn Hữu Phúc, kỹ sư phần mềm, Phó Giám đốc, TPHCM      
481.   Nguyễn Đức Huyến, hưu trí, TPHCM        
482.   Đặng Minh Toàn, Cử nhân Công nghệ Thông tin, Bình Dương     
483.   Bùi Phan Thiên Giang, chuyên viên máy tính, TPHCM     
484.   Bùi Công Tự, hưu trí, TPHCM       
485.   Nguyễn Ngọc Lan, chuyên viên Kỹ thuật điện công nghiệp, Sài Gòn       
486.   Nguyễn Ánh Tuyết, Cử nhân Kinh tế, Hà Nội       
487.   Tạ Văn Sơn, làm ruộng, Bắc Giang
488.   Nguyễn Quang Thành, sinh viên, TPHCM 
489.   Cao Thuy Cat, kinh doanh nhỏ, TPHCM    
490.   Phạm Quang Minh, linh mục, Lâm Đồng    
491.   Trương Long Điền, công chức hưu trí, An Giang   
492.   Nguyen Van Bien, buôn bán, Quảng Trị     
493.   Nguyen Thi Dào, dược sĩ, Ninh Thuận       
494.   Nguyễn Thanh Hà, kỹ sư Kỹ thuật môi trường, Hà Nội     
495.   Qui Le, kỹ sư, Australia      
496.   Bùi Thành Nghệ, kế toán, Sài Gòn  
497.   Thành Đoàn, Ths Công nghệ Thông tin, Hà Nội     
498.   Luu Thành, thầy thuốc, Sài Gòn     
499.   Antoine Cường, nhân viên, Sài Gòn           
500.   Trần Thế Anh, sinh viên, Pháp        
501.   Uyen Lu, trị liệu tâm lý, Hà Lan     
502.   Lê Văn Hùng, bảo vệ, Bình Dương
503.   Bùi Trương Khiêm, đã nghỉ hưu, Hà Nội
504.   Phạm Mạnh Hà, buôn vặt, Hải Phòng         
505.   Nguyen Hai Son, công nhân, CHLB Đức   
506.   Vu Khac Thanh, Responsaple Archetier de Castelaine, Pháp         
507.   Văn Đức Nguyễn, công nhân, Australia     
508.   Lam Son Ha, Cử nhân, nghề tự do, Nha Trang      
509.   Dat C Ma, Công nghệ Thông tin, Australia
510.   Nguyễn Văn Dương, hưu trí, Hà Nội         
511.   Trương Văn Dương, công nhân, Thái Bình
512.   Nguyen Công, nhân viên, Pháp       
513.   Đặng Văn Sinh, nhà văn, Hải Dương         
514.   Nguyễn Thiện Phương, nông dân, Đồng Nai          
515.   Nguyen Van Hoa, kỹ sư, CHLB Duc         
516.   Nguyễn Công Phước, kỹ sư, Hà Nội          
517.   Nguyễn Thanh Tịnh, doanh nhân, Bình Dương      
518.   Vanessa Pham, student, Australia   
519.   Phan Thị Tư, nhân viên, Đà Nẵng   
520.   Nguyen Van Niem, giám đốc, TPHCM      
521.   Ngô Thị Thúy Vân, sinh viên, CH Czech    
522.   Trần Mạnh Cường, kinh doanh, Hà Nội     
523.   Vũ Tuân (Kỳ Văn Cục), công chức, Pháp   
524.   Ngô Thị Hồng Lâm, nghiên cứu lịch sử Đảng, đã nghỉ hưu, Vũng Tàu     
525.   Cam Tu Huynh, Business Owner, Hoa Kỳ 
526.   Trịnh Xuân Sơn, hưu trí, Hà Nội     
527.   Võ Thị Thảo, nội trợ, TPHCM        
528.   Nguyên Chinh, thợ điện, Hà Nội    
529.   Huỳnh Thị Kim Liên, thường dân, Sài Gòn
530.   Huỳnh Thanh Phong, IT, Sài Gòn   
531.   Nguyễn Nam Tùng, kỹ sư, Sài Gòn
532.   Nguyễn Văn Định, nông dân, Hà Tĩnh       
533.   Ngô Phương Trạch, cán bộ hưu trí, Bà Rịa – Vũng Tàu      
534.   Nguyễn Lê Quốc Việt, kỹ sư, Đà Nẵng      
535.   Lê Văn Liên, đã nghỉ hưu, Bình Phước      
536.   Nguyen Van Lanh, mất sức lao động, Bình Dương
537.   Nguyễn Xuân Nghĩa, nhà văn, Hải Phòng
538.   Nguyễn Thị Nga, nội trợ, Hải Phòng          
539.   Hiền Văn, lập trình viên, Bình Thuận          
540.   Nguyễn Trung Hiếu, cựu quân nhân Quân đội Nhân dân Việt Nam, Đồng Nai    
541.   Pham Duy Hung, công nhân, Nha Trang    
542.   Phan Hoàng, cựu chiến binh Quân đội Nhân dân Việt Nam, CHLB Đức 
543.   Lê Đình Duy, bác sĩ, TPHCM         
544.   Vũ Hải, công nhân, CHLB Đức
545.   Hoàng Văn Khởi, kỹ sư, Hà Nội     
546.   Phạm Hồng Thắm, nhà báo hưu, Hà Nội    
547.   Nguyen Duc, nghỉ hưu, Hoa Kỳ     
548.   Dinh Ngọc Quyết, nghề tự do, Sài Gòn      
549.   Nguyễn Văn Thi, xây dựng, Đà Nẵng        
550.   Vũ Quang Chính, nhà lý luận phê bình điện ảnh, Hà Nội   
551.   Nguyên Van Nguyên, Machines, Canada   
552.   Quang Nguyen, tutor, Hoa Kỳ        
553.   Vũ Quang Thông, công nhân, Hoa Kỳ        
554.   Nguyễn Kim Thành, kỹ sư Xây dựng, Bắc Ninh    
555.   Nguyễn Hoàng Minh Quý, kinh doanh, TPHCM   
556.   Sanh Lam, nghề tự do, Hoa Kỳ
557.   Sy Ha, họa sĩ, Bắc Ninh      
558.   Bảo Nguyễn, kỹ sư, Sài Gòn           
559.   Nguyễn Thành Luân, điện tự động hóa, Hà Nội     
560.   Phan Thế Vấn, TPHCM
561.   Khôi Nguyên, Australia
562.   Quynh Dao, hội viên Ân Xá Quốc Tế, Australia
563.   Nguyễn Nhán Tuấn, Hoa Kỳ
564.   Nguyễn Hữu Úy, TS, kỹ sư Hóa công nghệ, Hoa Kỳ
565.   Nguyễn Thị Thu Hà, nội trợ, Hoa Kỳ
566.   Nguyễn Khắc Dũng, TPHCM
567.   Long Hoang, kỹ sư Điện toán, TPHCM
568.   Nguyễn Minh Hải, kỹ sư Xây dựng, Bình Dương
569.   Dinh Tran, Sài Gòn
570.   Bùi Tiến An, cán bộ hưu trí, TPHCM
571.   Đinh Ngọc Thu, nhà báo tự do, Hoa Kỳ
572.   Nguyễn Trọng Việt, bác sĩ Y khoa, Hoa Kỳ
573.   Nguyễn Đức Hiệp, chuyên gia khoa học môi trường khí, Australia
574.   Nguyen Xuan Bach, kỹ sư, CHLB Duc
575.   Nguyễn Mỹ Hào, công dân Hoa Kỳ
576.   Cù Huy Hà Vũ, TS Luật, hiện tạm trú tại Hoa Kỳ
577.   Nguyễn Thị Dương Hà, luật sư, Hà Nội
578.   Nguyễn Hồi Thủ, nhà thơ, Hoa Kỳ
579.   Thao Nguyen, nhà giáo ngh hưu, Hoa Kỳ
580.   Nguyễn Trung Dũng, nhà báo, hoạ sĩ báo Khăn Quàng Đỏ, TPHCM
581.   Ca Dao, Pháp
582.   Ngô Minh, nhà thơ, Huế
583.   Phùng Hoài Ngọc, Ths, An Giang
584.   Vũ Quốc Thúc, cựu giáo sư các trường Luật, Chính trị, Kinh doanh Hà Nội, Sài Gòn, Đà Lạt và Paris, Pháp
585.   ​Nguyễn Đặng Minh, luật sư – Đoàn Luật sư Sài Gòn, Sài Gòn
586.   Phạm H Cường, kỹ sư, Hoa Kỳ
587.   Xuân Bách, kĩ sư, Nam Định
588.   Nguyễn Điền, Australia
589.   Vũ Sỹ Hoàng, NO-U Sài Gòn
590.   Nguyễn Thọ, chuyên viên y tế, Hoa Kỳ
591.   Chu Giang Sơn, kỹ sư Kỹ thuật điện, Hà Nội
592.   Ngo Van Thao, hưu trí, Nha Trang
593.   Trương Phước Trường, Australia
594.   Nguyễn Minh Cần, nhà báo tự do, Liên bang Nga
595.   Phạm Văn Hiền, nghỉ hưu, Hải Phòng
596.   Uông Đình Đức, TPHCM
597.   Huỳnh Tân Thanh, cán bộ hưu, Bình Dương
598.   Đàm Quang Minh, kỹ sư, Sài Gòn
599.   Dương Tấn Trung, kỹ sư Điện toán, Australia
600.   Nguyễn Đông Yên, Hà Nội
601.   Doãn Kiều Anh, kỹ sư, TPHCM
602.   Nguyễn Thị Bích Ngà (nick name Ngà Voi), Sài Gòn
603.   Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
604.   Tô Nguyên, Hoa Kỳ 
605.   Nguyễn Hai, thợ hồ, Bình Thuận
606.   Nguyễn Lại Giang, Sài Gòn
607.   Nguyễn Ngọc Xuân, làm vườn, Vũng Tàu
608.   Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
609.   Trần Anh Dũng, nghề tự do, Sài Gòn
610.   Nguyễn Khắc Mai, nhà nghiên cứu, Hà Nội
611.   Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Hà Nội
612.   Lê Văn Oanh, kỹ sư xây dựng, Hà Nội
613.   Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
614.   Phan Văn Tuấn, kỹ sư, Hà Tĩnh
615.   Roberto Wissai, insurance underwriter, Hoa Kỳ
616.   Philippe Nguyen, công chức, Chef de Service, Pháp
617.   Christ Nguyen, kỹ sư Điện tử, Pháp
618.   Grace Nguyen, médecin, Pháp
619.   MHaddad, ancien Ambassadeur UNESCO, Pháp
620.   Vinh Khuy, retraité, Pháp
621.   KMourad, étudiant, Pháp
622.   Inés Féral, dentiste, Pháp
623.   M Hassal, chirurgien, Pháp
624.   Kiều văn Long, chuyên viên Viễn thông, Pháp
625.   Chu Vũ Khang, nhà báo, Pháp
626.   Hoàng Văn Đực, luật sư, Pháp
627.   Mme Quỳnh Hương, nhạc sĩ, Pháp
628.   Lily Samb, journaliste, Pháp
629.   Elizabeth Vinh, bác sĩ, Pháp
630.   Mme Lương Thị Nga, retraitée, Pháp
631.   Joel Picard, kiné, Pháp
632.   Cécile Picard, kiné, Pháp
633.   MAlex Croisy, ingénieur, Pháp
634.   Michèle Chêne, infirmière, Pháp
635.   MThierry Carras, Médecin, Pháp
636.   M Tran Văn Đông, kiến trúc sư, Pháp
637.   M Trương Melly, Giáo sư, Pháp
638.   M Nguyen Kim San, kỹ sư, Pháp
639.   M Lê Việt, cán bộ ngân hàng, Pháp
640.   M Nguyen Hùng Sơn, giáo viên, Pháp
641.   M Dương Hoàng An, nhiếp ảnh, Pháp
642.   M Michel Bassat, écrivain, Pháp
643.   Lê Duy Thiện, MBA, Australia
644.   Nguyễn Cảnh Hoàn, đã nghỉ hưu, CHLBĐức
645.   Lê Xuân Thiêm, Sài Gòn
646.   Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư Thành đoàn TPHCM, nguyên Giám đốc SAVIMEX, ITPC, TPHCM
647.   Trương Xuân Huy, TPHCM
648.   Trần Thị Quyên, nghề nghiệp tự do, Sài Gòn
649.   Trương Đại Nghĩa, quân nhân Quân lực Việt Nam Cộng Hòa, Hoa Kỳ
650.   Phạm Văn Đỉnh, TSKH, Pháp
651.   Trần Danh Sinh, công chức nghỉ hưu, Bắc Ninh
652.   Trần Danh Sơn, kỹ sư Công nghệ Thông tin, Bắc Ninh
653.   Lê Hoài Sơn, nhà nghiên cứu, Sài Gòn
654.   VTTu, Informatie Security Specialist, Hà Lan        
655.   Vũ Ngọc Phúc, Đan Mạch  
656.   Nam Nguyen, Bussiness, Hoa Kỳ   
657.   Thanh Nguyen, Electronics, Hoa Kỳ           
658.   Sarah Nguyen, sinh viên, Hoa Kỳ   
659.   Phạm Minh Châu, Giáo sư Đại học Paris 7, Pháp   
660.   Phạm Hồng Thái, kỹ thuật, TPHCM           
661.   Trinh Dinh Hoa, freelance, Hà Nội 
662.   Ngô Thị Bích Thủy, làm công, Đồng Nai    
663.   Phạm Thị Lâm, hưu trí, Hà Nội       
664.   Đặng Thị Ngọc Nữ, Sài Gòn           
665.   William Pho, kỹ sư hưu trí, Hoa Kỳ
666.   Nguyen Thi Minh Thuy, volunteer, Hoa Kỳ           
667.   Nguyễn Thành Nhân, sinh viên, Sài Gòn    
668.   Việt Cường, sinh viên, Hà Nội        
669.   Phuc Pham, retired, Canada
670.   Đặng Ngọc Quang, nghề tự do, Hà Nội     
671.   Nguyễn Lê Ngọc Ẩn, kỹ thuật viên, Sài Gòn         
672.   Nguyễn Hoàng Vũ, nhân viên, TPHCM     
673.   Vu Tran, kỹ sư Máy tính, Hoa Kỳ   
674.   Linh Nguyen, CEO, Hoa Kỳ           
675.   Tiphuphong Pham, công dân Việt Nam, Hoa Kỳ   
676.   Vũ Trọng Mục, người Mỹ gốc Việt, Hoa Kỳ          
677.   Nguyen Duc Minh, retired, Hoa Kỳ
678.   Tuyet Ha, nội trợ, Hoa Kỳ  
679.   Nguyễn Linh Phương, công nhân, Hungary           
680.   Nguyễn Việt Phương, học sinh, Canada     
681.   Nguyen Huy Chien, kỹ sư hưu trí, Canada 
682.   Le Van Dinh, engineer, Na Uy        
683.   Trần Minh Châu, hưu trí, Hoa Kỳ   
684.   Iris Vinh Hayes, PhD, Hoa Kỳ & Việt Nam           
685.   Đỗ Anh Minh, dư luận viên, Hà Nội           
686.   Duc Tran, engineer, Hoa Kỳ
687.   Nguyễn Quốc Anh Hùng, kế toán, Australia          
688.   Peter Tran, chuyên viên Địa ốc, Hoa Kỳ     
689.   Ton Nhan, free lance writer, Hoa Kỳ          
690.   Le Viet Vu, về hưu, Canada           
691.   Trang Tran, business specialist, Canada      
692.   Pham Thanh Minh, hưu trí, Hoa Kỳ
693.   Lâm Bình Duy Nhiên, kỹ sư, Thụy Sĩ         
694.   Nguyen Tien Dung, kỹ sư hưu trí, Hà Nội  
695.   Tùng Tiến Đặng, sinh viên, Thuỵ Điển        
696.   Nguyển Hải Tâm, học sinh, Australia          
697.   Quyet Nong, công nhân, Hoa Kỳ    
698.   Trương Tấn Sang, học sinh, Quảng Ninh    
699.   Nguyễn Hưng, kỹ sư Điện tử, Hoa Kỳ       
700.   Trần Minh Nhựt, nghỉ hưu, Hoa Kỳ
701.   Trần Trung Tiến, nhân viên văn phòng, TPHCM    
702.   Phạm Ngọc Tú Anh, chuyên viên tư vấn ISO, TPHCM     
703.   Le Quang Tuyen, học sinh, Nhật Bản         
704.   Phan Ngọc Huề và gia-đình, công-nhân, Hoa Kỳ   
705.   Ngô Nhân, công dân, Sài Gòn        
706.   Le Tuan Anh, nghiên cứu viên, Hà Nội      
707.   Hai Trinh, cắt tóc, Quy Nhơn          
708.   Trần Năng, công nhân tự do, Sài Gòn         
709.   Đàm Chí Hùng, kiến trúc sư, TPHCM        
710.   Võ Quảng Bình, nghề tự do, Hà Nam        
711.   Nguyen Tan Dat, kỹ sư Xây dựng, Vĩnh Long       
712.   Giang Sơn, kinh doanh, Sài Gòn     
713.   Nguyễn Trọng Chức, hưu trí, TPHCM       
714.   Nguyễn Đình Vinh, Ths, Sài Gòn   
715.   Hồ Đức Cường, nhiếp ảnh, An Giang        
716.   Trần Hưng Nghiệp, kỹ sư, TPHCM
717.   Doan Thuy Le Thu, nhân viên, Vũng Tàu   
718.   Nguyễn Văn Cương, Xây dựng, Sài Gòn   
719.   Nguyễn Thanh Giang, TS Địa Vật lý, Hà Nội        
720.   Nguyễn Thị Vinh, nghề tự do, Hưng Yên  
721.   Phạm Quang Tuấn, giảng viên Đại học, Australia   
722.   Nguyễn Hữu Châu, chuyên viên IT, Hoa Kỳ          
723.   Lê Việt Quốc, kinh doanh, TPHCM           
724.   Xuân Bách, kỹ sư Động lực, Nam Định     
725.   Mai Nguyễn, technician, Canada    
726.   Nguyễn Hồng Tuyên, Hội Chữ Thập Đỏ, Hà Nội  
727.   Ngô Minh, nghề tự do, Hoa Kỳ      
728.   Từ Hoàng Nguyên, bảo vệ, Sài Gòn           
729.   Phạm Duy Hiển, cựu chiến binh, Pleiku      
730.   Nguyễn Trung Hiếu, nhân viên, TPHCM    
731.   Phạm Q Hưng, kỹ sư, Hoa Kỳ        
732.   Truong Dinh Tuyen, cán bộ hưu trí, Hà Nội           
733.   Trần Văn An, kỹ sư cầu đường, Sóc Trăng 
734.   Trần Vũ, nhà văn, Hoa Kỳ  
735.   Lê Đình Thụ, hưu trí, Đà Nẵng       
736.   Nguyễn Hùng, hưu trí, Hà Nội
737.   Anh Huynh, công nhân, Hoa Kỳ     
738.   Phạm Hiếu Nhân, IT, TPHCM        
739.   Ngô Điều, cán bộ quân đội hưu trí, Hà Nội
740.   Bùi Viêt Dũng, kỹ sư, Sài Gòn       
741.   Khanh Huynh, công nhân, Hoa Kỳ 
742.   Nguyễn Đăng Quang, nguyên cán bộ Bộ Công an, Hà Nội           
743.   Hanh Tran, librarian, Australia        
744.   Nguyễn Quyền, công nhân, CHLB Đức     
745.   Mai Hoàng Dung, làm thơ, TPHCM           
746.   Vũ Tiến Thành, sinh viên, Đồng Nai           
747.   Mạnh Kim, nhà báo tự do, Sài Gòn            
748.   Nguyễn Phước Hoà, nông dân, Quảng Nam          
749.   Đoàn Trọng Tín, IT, TPHCM          
750.   Tony Nguyen, saleman, Canada      
751.   Nguyễn Hồng Nga, Điều hành doanh nghiệp, TPHCM     
752.   Phong Nguyen, technician, Hoa Kỳ
753.   Nguyễn Kim Chi, hưu trí, Bỉ           
754.   Tô Xuân Thành, cựu quân nhân, Vinh        
755.   Joseph Nguyen, Health Education Officer, Australia         
756.   Tan Vo, giáo viên, TPHCM 
757.   Huỳnh Văn Minh, lao động tự do, Kontum
758.   Tran Tuan Hiep, kinh doanh, TPHCM        
759.   Ngô Việt Hương, doanh nhân, CH Czech  
760.   Cuong Nguyen Thanh, kinh doanh, CH Czech       
761.   Ha Minh Xuan, buôn bán, CH Czech         
762.   Nguyễn Khang, buôn bán, Sài Gòn
763.   Nguyễn Đức Dũng, kinh doanh, Australia  
764.   Nguyen Binh, chuyên viên, Na Uy 
765.   Phùng Thanh Tuyến, kiến trúc sư, Quảng Ngãi      
766.   Ngô Đình Đức, kỹ sư Xây dựng, Sài Gòn  
767.   Viet Nguyen, IT Contractor, Australia        
768.   Allan Cao, self-employed, Hoa Kỳ 
769.   Vũ Minh Tuấn, Đồng Nai    
770.   Lê Bá Diễm Chi (Song Chi), đạo diễn phim, nhà báo tự do, Na Uy          
771.   Nguyễn Phúc Quế, bác sĩ, Pháp      
772.   Trương hữu Lương, luật gia, Pháp  
773.   Le Van Danh, Australia       
774.   Nguyễn Huy Cảnh, kinh doanh, Giám đốc, Sài Gòn          
775.   Vũ Hoài An, nội trợ, Anh   
776.   Lê Xuân Hoà, kỹ sư, Vũng Tàu      
777.   Huynh Ngoc Hai, nông dân, Bình Định      
778.   Phạm Đức Quý, chuyên viên nghỉ hưu, Hà Nội      
779.   Nguyễn Thị Mỹ Trang, giáo viên, Hà Nội   
780.   Từ Uyên, y sĩ, Canada         
781.   Văn Quang, nghỉ hưu, Hà Nội        
782.   Lê Hùng Sơn, chăm sóc người già, CHLB Đức     
783.   Nguyễn Hữu Chiến, TS Toán, Hà Nội        
784.   Phan Cung, cựu quân nhân Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hoa Kỳ          
785.   Nguyễn Thăng, kinh doanh, Nghệ An        
786.   Hoàng Xuân Sơn, hưu trí, làm thơ, Canada            
787.   Nguyễn Hiên, Field Technical Consultant, Hoa Kỳ
788.   Phạm Vân, student, Hoa Kỳ           
789.   Lê Anh Xuân, dân thường, Hà Nội
790.   Trần Huê, bác sĩ, CHLB Đức          
791.   Van Dinh Nguyen, Canada 
792.   Nham Thi Tuong Van, nhà giáo hưu trí, Hoa Kỳ    
793.   Nguyễn Minh Huy, kỹ sư cơ khí, TPHCM 
794.   Mai Dung, nhân viên văn phòng, Sài Gòn  
795.   Anh Phan, financial services, Hoa Kỳ         
796.   Hoàng Diệu Linh, học sinh, Hà Nội
797.   Ken Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ         
798.   Phạm Ngọc Thái, nhà thơ, Hà Nội  
799.   Nguyễn Khuê, sinh viên, Kiên Giang          
800.   Châu Tùng Thiện, TS, kỹ sư Cơ khí, đã về hưu, Pháp        
801.   Nguyen Trong Bay, thợ cơ khí, Sài Gòn

    CATEGORIES
    Share This

    COMMENTS

    Wordpress (0)